Thực đơn
UEFA_Europa_Conference_League Thể thứcTương tự như UEFA Champions League, vòng loại Europa Conference League sẽ được chia thành hai "con đường" - Con đường vô địch và Con đường giải đấu. Tuy nhiên, không giống như Champions League, Con đường vô địch sẽ chỉ được tranh tài bởi các đội đã thua các trận đấu vòng loại ở Champions League và do đó đã bị rớt hạng trực tiếp xuống UEL2.
Vòng loại cho Con đường giải đấu dựa trên tiêu chí hệ số UEFA cho các quốc gia thành viên.[5] Mỗi nước sẽ có 3 câu lạc bộ tham gia, ngoại trừ:
Dựa trên sự sắp xếp này, không có nước nào được tăng thêm số câu lạc bộ tham gia thi đấu ở châu lục so với chu kỳ 2018-2021, giải đấu về cơ bản là nửa dưới của Europa League được tách ra thành một giải đấu phụ.
Danh sách các đội tham dự theo bảng xếp hạng các giải đấu quốc gia UEFA
Thứ hạng giải đấu quốc gia | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng | Vòng bảng | Vòng loại | |||||||
Không vô địch | Vô địch | ||||||||
P | 3 | 2 | 1 | P | 3 | 2 | |||
1-5 | 1 | 1 | |||||||
6-12 | 2 | 1 | 1 | ||||||
13-15 | 2 | 2 | |||||||
16-28 | 3 | 3 | |||||||
29 | 3 | 2 | 1 | ||||||
30-51 | 3 | 3 | |||||||
52-54 | 2 | 2 | |||||||
55 và Liechtenstein | 1 | 1 | |||||||
Từ Champions League và Europa League | 38 | 10 | 3 | 5 | 20 | ||||
Tổng | 176 | 10 | 8 | 7 | 54 | 72 | 5 | 0 | 20 |
Chú thíchː
- Pː Vòng play-off
- 3,2,1ː Vòng loại thứ 3, thứ 2, thứ nhất.
Thể thức bao gồm 8 bảng bốn đội, tiếp theo là vòng 16 đội, tứ kết, bán kết và chung kết. Một vòng đấu loại trực tiếp sơ bộ sẽ được tổ chức trước vòng 16 đội giữa các đội xếp thứ hai ở vòng bảng và các đội xếp thứ ba ở vòng bảng Europa League. Giải đấu mới sẽ có 141 trận đấu trong 15 lượt thi đấu.[4]
Đội vô địch giải đấu UEL2 sẽ được quyền tham gia UEFA Europa League trong mùa giải tiếp theo. Các trận đấu sẽ được thi đấu vào thứ Năm.[4]
Sự phân bổ giả định rằng đội vô địch cúp quốc gia có thành tích tại giải đấu quốc gia không đủ để giành suất tham dự cả Champions League và Europa League. Đội giành suất tham dự thông qua vô địch cúp quốc gia sẽ là đội tốt nhất của quốc gia đó ngay sau các đội dự Champions League. Anh và Pháp có đội kém nhất được thi đấu ở châu Âu thông qua vô địch cúp liên đoàn.
Các đội tham gia từ vòng này | Các đội tiến lên từ vòng trước | Các đội được chuyển từ Champions League | Các đội được chuyển từ Europa League | ||
---|---|---|---|---|---|
Vòng loại đầu tiên (72 đội) |
| ||||
Vòng loại thứ hai | Vô địch (20 đội) |
| |||
Không vô địch (90 đội) |
|
| |||
Vòng loại thứ ba | Vô địch (10 đội) |
| |||
Không vô địch (52 đội) |
|
| |||
Vòng play-off | Vô địch (10 đội) |
|
| ||
Không vô địch (34 đội) |
|
|
| ||
Vòng bảng (32 đội) |
|
| |||
Giai đoạn loại trực tiếp sơ bộ (16 đội) |
|
| |||
Giai đoạn Knockout (16 đội) |
|
Thực đơn
UEFA_Europa_Conference_League Thể thứcLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: UEFA_Europa_Conference_League http://www.uefa.com/ https://www.theguardian.com/football/2015/sep/16/u... https://www.theguardian.com/football/2018/sep/11/u... https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/uefa... https://www.uefa.com/insideuefa/about-uefa/news/ne... https://www.bbc.co.uk/sport/football/46421656